TESA, Tokyo Seimitsu, Nakamura Seisakusho, Fujioka Technics, Mitsutoyo, Chuo Precision, Topcon Techno House. Nakamura, Nikon, Ltd. Mitutoyo
Máy đo độ nhám bề mặt
Kosaka, Taylor Hobson, Tokyo seimitsu, Mahr Japan, Mitutoyo
Máy dùng các thấu kinh quang học hoặc điện tử để phóng đại các vật siêu nhỏ, được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như kính hiển vị lập thể, kính soi kim loại, kính đo đạc vv..
Otsuka optics, Olympus Corporation, carton optical, Nikon, Mitutoyo, Meiji Techno, Leica Microsystems, Union Optical.
Kính lúp (khuếch đại) dùng để phóng đại các chi tiết khi thực hiện việc kiểm tra, gia công chính xác. Được dùng kết hợp với thước đo, đèn chiếu sáng để có thể nhìn ở những vị trí mắt thường không thấy rõ. Kính lúp
Otsuka Optical, carton optical, Tokai Industrial, three Mori Denki, Keiyo light controller
Đồng hồ đo điện tử
Đồng hồ đo điện tử là loại dụng cụ đo có gắn cảm biến và màn hình hiển thị các thông số như độ dài, sâu, rộng v,v…được ứng dụng rất rộng rãi. Khi dùng kết hợp với các thiết bị liên quan và phần mềm chuyên dụng sẽ cho kết qua đo có độ chính xác rất cao.
Ozaki, Ono Sokki, Citizen, Sony Manufacturing Systems. Teclock, Mitutoyo
Giống như thước cặp caliper dùng để đo lường độ chính xác cao như độ dài vv…, bằng cách thay đổi cơ chế góc quay của trục vít trong. Phạm vi đo từ 0 – 2000mm, loại analog có độ chia 0.01m / m, loại điện tử có độ chia 0.001m 7 m. Độ chính xác cao hơn thước cặp bình thường rất nhiều, có thể dùng để đo rất nhiều loại khác nhau như đo bánh răng, mặt cầu v.v…
Shinwa, Tesa, Nigata Seiki, Mahr,Mitutuyo
Là dụng cụ được đặt trên bàn gia công đo chiều cao của vật gia công, ngoài ra cũng được dùng để vạch dấu cho đường song song. Cấu tạo căn gồm một trục thẳng Có gắn đồng hồ kim hoặc đồng hồ điện tử. Phạm vi đo từ 150mm-1500mm, độ chia Có nhiều loại 0.01 0.02 0.05mm.
Sylvac, Tesa, Nakamura, Nigata Seiki, Mitutoyo
Được sử dụng để đo tâm máy tiện, đo bề mặt, đo song song vv..dựa trên một điểm chuẩn. Loại tiêu chuẩn có độ chia 0.1-0.001mm. Phạm vi đo 1-100m/m. Ngoài ra còn có loại có độ chia rất nha cỡ 0.01 0.002 0.001mm, phạm vi đc 0.28 1.0mm. Tùy theo nhà sản xuất mà có thể có các tên gọi khác nhau như đồng hồ kiểm tra v,v…
Ozaki, Compaq, Citizen, Giraud, Teclock Tesa, Mitutuyo
Là một thiết bị đo so sánh để đo đường kính trong của lỗ, cả những đường kính nhỏ và sâu của các chi tiết gia công cơ khí. Phạm vi đo đường kính trong 0.95*450mm. (Ghi chú) đồng hồ bán riêng
Ozaki, Teclock, Mitutoyo, Caliper
Tsugami, Mitutoyo Thước đo dưỡng kiểm rèn lỗ
Là loại thước đo tham chiếu các thông số của rên như đỉnh ren, đường kính ren của các loại ren dùng trong thiết bị công nghiệp. Có thể dùng làm ren trong đề kiểm tra ren ngoài, dùng làm ren ngoài để kiểm tra ren trong. Do được dùng để tham chiếu khi chế tạo ren nên có độ chính xác rất cao, dung sai cho phép theo tiêu chuẩn như JIS, ISO, hoặc PT, R dành cho ta rô ren ống vv…
OSG, Kuroda, Hakahan, Nidec Tosok
Còn có tên gọi khác là plug gauge”, là một dụng cụ đo tham chiếu được ứng dụng rất rộng rãi như đo đường kính lỗ, đo bước ren, bánh răn, kiểm tra góc vuông vv…Đường kính tiêu chuẩn 90.05-p20, được làm từ đồng, thép hoặc sử.
Aizen, Dom, Nigata Seiki
Còn được gọi là dưỡng đo khe hở, dùng để kiểm tra chính xác khe hở giữa hai bề mặt chi tiết một cách rất đơn giản. Là dụng cụ không thể thiếu khi đo khe hở giữ. piston và xy lanh trong động cơ, xe ô tế. Chiế tạo theo tiêu chuẩn JIS, dưỡng đo độ dày (lá) có thể xếp theo bộ có nhiều lá có độ dày khác nhau, từ 0.01mm, dài 1m: 2m-3m-5m tùy theo mục đích sử dụng.
Dụng cụ kiểm tra độ lệch tâm chân đế từ Nam châm Compa
Là một tấm đá phẳng, nằm ngang dùng để đặt các chi tiết có độ chính xác các lên đo và kiểm tra. Có độ bền, chịu mài mòn cao, bề mặt phẳng, được làm từ đá hoa cương đen (có khả năng chống mài mòn rất tốt) và gốm. Kích cỡ 100x100m/mx300x4000mm tùy loại.
Onishi, Obishi, Sekigahara, Sodick, EMG, TOTO, Fujita, Mitutoyo, Yuniseiki
Dùng để đo góc vuông khi thao tác trên bàn rà. Kích cỡ 50 m/m ~ 2000m/m tùy loại.
Onishi, Obishi, Aoumi, Niigata, Hakahan FSK, Riken,
Là dụng cụ để đo tham chiếu, đảm bảo các máy gia công và bàn và được đặt trên bề mặt ngang một cách chính xác. Thiết bị này hoạt động dựa trên vị trí cân bằng của bong bóng khí và chất lỏng nằm trong ống. Độ chính xác có thể đạt đến 0.1 0.05 0.02 0.01 có nhiều hình dạng và loại khác nhau như Có nam châm, có đồng hồ hiển thị điện tử.
Akatsuki, Obishi, Shinwa, Aoumi, TJM Niigata Seiki, Niigata RIKEN, FSK, Fujita Seisakusho, Muratec KDS
Nam châm là một loại vật thể có mang cực từ trường. Nam châm thường được biết đến với tính năng hút vật liệu sắt do tác động của từ, có hai loại là nam châm vĩnh cữu và nam châm điện. Nam châm Có hai cực bắc (N) và nam (s), hút nhau khi khác cực, đẩy nhau khi cùng cực. Nguyên lý này của nam châm được ứng dụng vào rất nhiều các lĩnh vực khác nhau.
Kanetek., Shimonishi, Noga-sha, Mitsubishi, Fuji tool, disloyal Lumpur, magnet plan
Đo sức kéo
Đo sức bền
Đo đa năng
Aikkoh, Imada, Shimadzu, Nidec Shimbo. Máy đo độ cứng
Dùng để đo độ cứng của rất nhiều loại khác nhau như chất bán dẫn, linh kiện điện tử, bề mặt sơn, lớp phủ bề mặt. Có nhiều loại khác nhau như máy đo cầm tay, điện tử, sùng sóng siêu âm, ngoài ra còn có loại dùng để đo các chất liệu khác như mút, cao su, nhựa. Độ cứng được đo theo các phương pháp như Rockwell HRC, HRA, HRB; Vicker HMV; Shore HS; Brinell HB v.v…
Imai Seiki, Ernst, Shimadzu Teclock, Nakai Seiki Seisakusho, Puroseku, Matsuzawa, Mitutoyo, JFE Advantech, Clout Kramer
A & D, Clout Kramer, Emperor, JFE Advantech
Là máy dùng để đo độ dày của lớp phủ phía trên chất nền. Thiết bị giúp đo độ dày lớp phủ từ tính trên từ tỉnh như sắt, hoặc loại dùng sóng siêu âm áp dụng cho lớp phủ phi từ tính như nhôm, đồng trên từ tính. Trước tiên cần nhận dạng chất nền và sau đó lựa chọn các chương trình độ phù hợp.
Electro, Physic, Ketsuto, Sanko Electronic Laboratory
Ampe kìm Ocilloscope
Máy đo tĩnh điện
Đồng hồ điện
Máy đếm
Dùng để đo trở kháng, điện dung, tần số, điện áp bằng cách thay đổi nút chỉnh chức năng. Cụng cụ này còn được gọi là đồng hồ đo vạn năng, được phân thành hai loại là analog và digital. Được ứng dụng rộng rãi để đo điện trì, bảo dưỡng tòa nhà, máy điều hòa không khí, xe ô tô
IWATSU., A & D, Kyoritsu Sanwa, Hioki EE Corporation, Fluke, FUSO, Yokogawa Meters.
Máy đc số vòng quay (tốc độ quay) của chi tiết chuyển động quay tròn như trục máy, được chia thành hai loại:
Máy đo tốc độ vòng quay (đo mômen xoắn): dùng để đo các thiết bị có tốc độ quay lớn và thường thay đổi tốc độ quay.
Máy đo vòng quay: dùng để đo các thiết bị có tốc độ vòng quay ổn định và thời gian duy trì, chủ yếu dùng đo mô tơ, động cơ, máy phát điện, tuabin.
Ono Sokki Furusato, Takano Sugawara Teclock, Nidec-Shimpo, Hokuyo, Mutoh Seiki.
Phân loại
Cân
Được dùng để đo trọng lượng, chế tạo dựa theo tiêu chuẩn của Luật Đo Lường Quốc Gia. Có nhiều loại cân khác nhau như cân điện tử (cân trên đĩa, cân treo), cân thường (cân lò xo, cân trên đĩa), cân gia đình (cân sức khỏe, cân nhà bếp, cân đo lượng mỡ vv…), tùy theo mục đích cân, vật dùng để cân và trọng lượng cho phép của mỗi loại cân mà chọn loại thích hợp nhất.
Ishida A & D Kubota, Sartorius Shimadzu Shinko Tanaka Tanita, Murakami, Mettler-Toledo, Hachiman instrument, Yamato Scale Co., Ltd.
Cân bàn
Kubota. Mamoruzui Teraokaseiko, Hakata (with) Hachiman instrument, JFE Advantech
Dùng để đo áp suất như áp suất khí, thủy lực, tùy mục đích sử dụng mà có nhiều loại khác nhau, được chia theo hình dạng như sau:
Hình dạng:
Nhóm A (kiểu đứng, có viền)
Nhóm B (kiểu đứng, có viền)
Nhóm D (kiểu ghép)
Kích cỡ (đường kính ngoài) : j60 j75 j 100 v.v…
Ren : G1/4 G3/8 G1/2
R1/4 R3/8 R1/2 v.v…
Áp suất : bao nhiêu Mpa ? (10 Kg = 1Mpa)
1kgf/c =9.8pa Có đầu gắn thêm: chống rung, chịu nhiệt, chịu hơi nước v,v…
Kobata, Kusaba Sanwa, Nagano, Nishino, Nissin
Đồng hồ đo lưu lượng Có rất nhiều loại khác nhau nên việc lựa chọn cũng phá thức tạp. Đầu tiên cần phải chọn mục đích đo, tiếp theo là loại chất lỏng cần đo, cuối cùng cần tham khảo catalog và liên lạc trực tiếp nhà sản xuất để chọn đúng loại.
Aichitokeidenki, Osaka Flow Meter Industry, Oval, Kimmon, KOFLOC Tokyo Keiso, Nitto Seiko.
Được sử dụng rất nhiều trong công nghiệp, cờ lê lực dùng để kiểm tra lực siết của các chi tiết máy trong quá trình chế tạo đến khi tiến hành bảo dưỡng bảo trì. Lực siết mỗi người khác nhau nên cần phải đo kiểm xem có đúng chuẩn hay chưa, đồng thời dụng cụ này còn giúp tránh được các vấn đề phát sinh trong trường hợp lực siết quá yếu gây ra sự lỏng lẻo giữa các chi tiết, hoặc siết quá mạnh là cho chi tiết bị hư hại. Dùng nhiều trong ngành chế tạo ô tô, thiết bị điện, máy công nghiệp nặng.
1kgf=9.8N (lực)
Sugisaki, Tonichi, nakamura
Nhiệt kế Nhiệt kế
Máy đo độ rung
Máy đo tốc độ gió
Máy đo bụi
Máy đo nhiệt độ
Nhiệt kế là dụng cụ dùng đo nhiệt độ, có hai loại gồm analog và digital, có một đầu kim dài dùng để đo. Tùy theo mục đích đo mà được phân ra thành các loại nhiệt kế khác nhau như nhiệt kế điện trở, nhiệt kế bức xạ, nhiệt kế nhiệt độ cao nhất thấp nhất vv…Ứng dụng nhiều trong việc đo đạc nhiệt độ thời tiết, thực phẩm, quản lý nhiệt độ V.V…
Anritsu Optex Sato meter Works, SHINYEI., Shinko Technos, SEKONIC,
Taxco Japan., CHINO, Japan meter Industry, Heita instrument Industry Co., Ltd.
Dùng để đo các tiếng ồn không mong muốn, có hai loại là analog và digital, thể hiện thông số gồm thang đo về mức độ ồn
(Digital: dB) đo theo quãng tám, có chức năng phân tích tần số. Thiết bị được chế tạo theo chuẩn quốc tế ISO1400 về bảo vệ môi trường như tiếng ồn trên đường phố, trên Công trình xây dựng vv..
Ono Sokki, Taxco Japan Nagano Keiki Co., Ltd., FUSO, Rion
Đây là một trong những thiết bị không thể thiếu cho công tác đo đạc môi trường cũng như khi bảo trì, kiểm tra máy móc, thiết bị được dùng để đo rung động, gia tốc khi nghiên cứu độ rung của máy, quản lý chất lượng v.v…
Ono Sokki., Showa Sokki Mitutoyo, Rion Co., IMV, JFE Advantech.
Đo đạc
Máy đánh dấu laser
Соmра Thước thủy
Khi đo chiều dài, tùy vào kỹ năng và dụng cụ đo sẽ cho ra kết quả khác nhau, Thước dây đo chiều dài là một trong những loại thước phổ biến nhất, CÔ nhiều loại khác nhau như thước kéo, thước cuộn v.v…
Sekisui ,TJM , Muratec, KDS, Yamayo
Uruma, Shinwa measurement, Niigata Seiki. Yamayo